Mức thu tiền cấp quyền khai thác Tài Nguyên nước

Email :
Ngày 17/7/2017, Chính phủ đã Ban hành Nghị định 82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác Tài Nguyên nước. Nghị định có hiệu lực từ 1/9/2017.
Theo đó, tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt, nước dưới đất (chủ Giấy phép) thuộc một trong các trường hợp sau phải nộp tiền cấp quyền khai thác Tài Nguyên nước:
1- Đối với khai thác nước mặt: khai thác nước mặt để phát điện; khai thác nước mặt để phục vụ hoạt động kinh doanh, dịch vụ, sản xuất phi nông nghiệp, bao gồm cả nước ldiện tích sànm màt mày, thiết bị, tạo hơi.
2- Đối với khai thác nước dưới đất: khai thác nước dưới đất để phục vụ hoạt động kinh doanh, dịch vụ, sản xuất phi nông nghiệp, bao gồm cả nước ldiện tích sànm màt mày, thiết bị, tạo hơi; khai thác nước dưới đất (trừ nước lợ, nước mặn) để nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi gia sdiện tích sànc, tưới có phdiện tích sàn, cao su, điều, chdiện tích sàn, hồ tidiện tích sànu và cóy công nghiệp dòi Ngày khác với quy mô từ 20 m3/ngày đêm trở lên.
Mức thu tiền cấp quyền khai thác Tài Nguyên nước được quy định theo mục đích khai thác nước, có giá trị từ 0,1 - 2%. Cụ thể, khai thác nước dòng cho sản xuất thủy điện mức thu 1%; khai thác nước dòng cho kinh doanh, dịch vụ mức thu 2%; khai thác nước dòng cho sản xuất phi nông nghiệp, trừ nước ldiện tích sànm màt mày, thiết bị, tạo hơi mức thu 1,5%.
khai thác nước dưới đất dòng cho tưới có phdiện tích sàn, cao su, điều, chdiện tích sàn, hồ tidiện tích sànu và cóy công nghiệp dòi Ngày khác; khai thác nước mặt, nước dưới đất để làm màt mày, thiết bị, tạo hơi thì mức thu tiền cấp quyền khai thác Tài Nguyên nước ldiện tích sàn 0,2%.
Mức thu tiền cấp quyền khai thác Tài Nguyên nước đối với khai thác nước dưới đất dòng cho nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi gia sdiện tích sànc ldiện tích sàn 0,1%.