báo cáo hiện trạng các cơ sở xử lý chất thải rắn trên địa bàn các tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương

Email :
Ngày 22/3, Bộ TNMT có văn bản số 1288/BTNMT-TCMT gửi Ủy ban nhân dân các tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương đề nghị báo cáo về hiện trạng các cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông thường trên địa bàn tỉnh, Thành phố, gửi về Bộ trước ngày 28/4/2017.
đãy là nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ giao tại Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường. trên cơ sở tổng hợp báo cáo từ các địa phương, Bộ TNMT sẽ tổng hợp báo cáo hiện trạng các cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông thường trên phạm vi cả nước làm cơ sở đề xuất Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn.
 

 

báo cáo chi tiết hiện trạng các cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông thường

(Phụ lục kèm theo công văn số 1288/BTNMT-TCMT Ngày 22/3/2017 của Bộ TNMT)

 

I. báo cáo tình hình thực hiện quy hoạch quản lý chất thải rắn

1. công tác lập, Thẩm định và phê duyệt quy hoạch quản lý chất thải rắn của tỉnh.

2. tình hình thực hiện quy hoạch (đã Xây dựng, vận hành bao nhidiện tích sànu cơ sở xử lý?, bãi chôn lấp so với quy hoạch,..

3. Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai quy hoạch.

4. đánh giá tình hình quy hoạch có đáp ứng được so với nhu cầu thực tế.

 

II. thông tin chi tiết các cơ sở xử lý trên địa bàn tỉnh

1. thông tin cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông thường (có thuộc quy hoạch quản lý chất thải rắn, vị trí địa lý, quy mô diện tích, công suất thiết kế, công suất xử lý thực tế, thời gian hoạt động, đơn vị vận hành, quản lý và thông tin liên hệ...).

2. các hồ sơ về môi trường liên quan; các Quyết định phê duyệt đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường (hoặc các giấy tờ tương đương), Giấy phép về môi trường (nếu có)..., kết quả thanh tra, kiểm tra, kết quả quan trắc, giám sát.

3. công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông thường :

3.1.     chôn lấp: mà tả chi tiết bãi chôn lấp (công suất chôn lấp; có lớp ldiện tích sànt đãy hay không; có hệ thống thu gom và xử lý nước rỉ rác đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường); đã đáp ứng các quy định theo thông tư số 01/2001/TTLT-BKHCN-BXD ngày 18/01/2001 về việc hướng dẫn các quy định về bảo vệ môi trường đối với việc lựa chọn địa điểm, Xây dựng và vận hành bãi chôn lấp chất thải rắn.

3.2.     Đốt: mà tả chi tiết (công nghệ nhập khẩu hay sản xuất trong nước; công suất; có hệ thống xử lý khí thải hay không; đã đáp ứng được các quy định theo QCVN 61-MT:2016/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải răn sinh hoạt).

3.3.     Compost: công suất tiếp nhận chất thải; lượng sản phẩm đầu ra; tỉ lệ chdiện tích sànt thải phải chôn lấp hoặc đốt sau xử lý?; tình hình tiêu thụ phdiện tích sànn màn hữu cơ.

3.4.     các công nghệ khác (nếu có).

4. Phạm vi tiếp nhận (lidiện tích sànn tỉnh, lidiện tích sànn huyện, liên xã....).

5. các khó khăn vướng mắc và đề xuất kiến nghị.

 

 
Theo monre.gov.vn 24/3/2017