Câu hỏi thường gặp

Câu 140 (1296): minhhong281@gmail.com Có phải quý cơ quan Sở Tài nguyên và Môi trường là nơi giải quyết thủ tục cấp sổ đỏ nhà chung cư không? Tôi cần phải chuẩn bị các giấy tờ liên quan gì để xin cấp sổ đỏ nhà chung cư. Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Trả lời:
Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội (Địa chỉ: Tầng 1, 2 Nhà N1A-B Khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội) trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội là nơi giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận nhà chung cư trên địa bàn thành phố.
- Thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Khoản 3, Điều 72 Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/4/2014 gồm có :
I. Hồ sơ pháp lý (đối với chủ đầu tư dự án):
1. Quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư (bản sao chứng thực);
2.  Quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 (có bản vẽ kèm theo); (bản sao chứng thực);
3. Giấy phép xây dựng kèm bản vẽ thiết kế hoặc hồ sơ phê duyệt thiết kế cơ sở (bản sao);
4. Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền; chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của chủ dự án phát triển nhà ở (trừ trường hợp được miễn hoặc chậm nộp theo quy định của pháp luật) (bản sao chứng thực);
5. Bản vẽ hoàn công phù hợp với hiện trạng xây dựng và hợp đồng đã ký; danh sách các căn hộ, công trình xây dựng để bán (có các thông tin số hiệu căn hộ, diện tích đất, diện tích xây dựng và diện tích sử dụng chung, riêng của từng căn hộ) (bản sao chứng thực);
6. Văn bản nghiệm thu của cơ quan có thẩm quyền về việc công trình đủ điều kiện đưa vào khai thác sử dụng, đảm bảo các điều kiện về phòng cháy chữa cháy (bản sao);
7. Báo cáo kết quả thực hiện dự án
8. Giấy chứng nhận đã cấp cho chủ đầu tư (Bản gốc – nếu có)
II. Hồ sơ cá nhân:
1. Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản gốc);
2. Hợp đồng về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật (bản gốc);
3. Biên bản bàn giao nhà, đất, công trình xây dựng.
4. Biên bản thành lý hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây dựng (bản gốc – nếu có) hoặc Hóa đơn giá trị gia tăng (Bản gốc) hoặc Văn bản xác nhận đã hoàn thành nghãi vụ tài chính của chủ đầu tư (Bản gốc)
5. Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (theo mẫu số 01/TK-SDĐPNN);
6. Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (theo mẫu số 01);
7. Tờ khai thuế thu nhập cá nhân đối với trường hợp mua lại (theo mẫu – nếu có);
8. Trường hợp đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai trước ngày Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính Phủ có hiệu lực thi hành thì phải có văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở của các lần chuyển nhượng đã được công chứng, chứng thực theo quy đinh. Trường hợp văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở chưa được công chứng, chứng thực theo quy định thì phải có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi có dự án nhà ở về việc UBND xã, phường, thị trấn đã thông báo công khai việc lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc tại trụ sở UBND xã, phường, thị trấn, tổ dân phố, khu dân cư và tại biển số nhà có hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận và sau thời gian thông báo công khai không có tranh chấp, khiếu kiện (bản gốc);
9. Trường hợp cá nhân nhận chuyển nhượng sàn thương mại, văn phòng trong các dự án phát triển nhà ở thương mại thì được xem xét cấp Giấy chứng nhận như đối với thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức nhận chuyển nhượng sàn thương mại, văn phòng trong các dự án phát triển nhà ở thương mại.